
Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: ~よう (~-yō). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N4: ~よう (~-yō)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Hình như, có lẽ ~
Cấu trúc
普通形(Aな→な/N→の)+ よう
Hướng dẫn sử dụng
「~ようです」là cách nói biểu thị sự suy đoán mang tính chủ quan dựa trên thông tin mà người nói nhận được từ giác quan của mình. Đôi khi phó từ「どうも」, với nghĩa là không rõ nội dung mà mình nói là sự thật hay không, được dùng kèm theo trong mẫu câu này.
☞Sự khác nhau giữa 「~そうです」và「~ようです」 ☞「~そうです」diễn đạt sự suy đoán trực quan dựa trên quan sát thị giác của mình về cử chỉ hoặc dáng vẻ.
鈴木さんは 忙(いそが)しそうです。
Anh Suzuki trông có vẻ bận. ☞ 「~ようです」diễn đạt sự suy đoán của người nói dựa trên thông tin mà mình đọc được hoặc nghe được.
鈴木さんは 忙(いそが)しいようです。
Hình như anh Suzuki bận.
Câu ví dụ
バスがなかなか来ないので、授業に間に合わないようです。
Xe buýt mãi không đến nên có vẻ là sẽ không kịp giờ học rồi.
ばすがなかなかこないので、じゅぎょうにまにあわないようです。
Basu ga nakanaka konainode, jugyō ni maniawanai yōdesu.
彼女は風をひいたようだ。
Hình như cô ấy bị cảm rồi.
かのじょはかぜをひいたようだ。
Kanojo wa kaze o hīta yōda.
彼は良人のようです。
Anh ta có vẻ là một người tốt.
かれはりょうじんのようです。
Kare wa otto no yōdesu.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: ~よう (~-yō). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://blog.mazii.net vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.