
Bài 31 Minna no Nihongo sẽ giới thiệu với các bạn cấu trúc Thể ý hướng – 意向形. Dưới đây là nội dung các bài tập có trong Bài 31 kèm theo đáp án và giải thích chi tiết.
Bài tập Minna no Nihongo Bài 31 – Có đáp án và giải thích chi tiết
- Phần 1: Chia thể cho các động từ trong bảng
- Phần 2: Chia thể các từ bên dưới sao cho phù hợp
- Phần 3: Hoàn thành các câu bên dưới sử dụng つもり
- Phần 4: Nhìn tranh và hoàn thành các câu bên dưới
- Phần 5: Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi bên dưới
Phần 1: Chia thể cho các động từ trong bảng
Bài tập
例 | 聞きます | 聞こう |
1 | 急ぎます | ______ |
2 | 踊ります | ______ |
3 | 探します | ______ |
4 | 待ちます | ______ |
5 | 寝ます | ______ |
6 | 続けます | ______ |
7 | 決めます | ______ |
8 | 休憩します | ______ |
9 | 来ます | ______ |
Đáp án và giải thích chi tiết
例 | 聞きます | 聞こう |
1 | 急ぎます | 急ごう |
2 | 踊ります | 踊ろう |
3 | 探します | 探そう |
4 | 待ちます | 待とう |
5 | 寝ます | 寝よう |
6 | 続けます | 続けよう |
7 | 決めます | 決めよう |
8 | 休憩します | 休憩しよう |
9 | 来ます | 来よう |
Phần 2: Chia thể các từ bên dưới sao cho phù hợp
Bài tập
例:大学院の 試験を( 受けます → 受けよう) と 思って います。
1)パワー電気の パソコンを( 買います → ______ ) と 思って います。
2)駅の 近くの ホテルを( 予約します → ______ ) と 思って います。
3)来年 家を( 建てます → ______ ) と 思って います。
4)日曜日は 教会へ( 行きます → ______ ) と 思って います。
Đáp án và giải thích chi tiết
Phần 3: Hoàn thành các câu bên dưới sử dụng つもり
Bài tập
例1:
彼女と 結婚するんですか。
……ええ、ことしの 秋に 結婚する つもりです。
例2:
きょうも 残業するんですか。
……いいえ、きょうは しない つもりです。
1)
だれに 引っ越しを 手伝って もらいますか。
……会社の 人に______。
2)
夏休みに 国へ 帰りますか。
……いいえ、クリスマスまで______。
3)
あしたの 朝 何時ごろ 出かけますか。
……そうですね。7時ごろ______。
4)
旅行に あの 大きい カメラを 持って 行きますか。
……いいえ、重いですから、______。
Đáp án và giải thích chi tiết
例1:
例2:
1)
2)
3)
4)
Phần 4: Nhìn tranh và hoàn thành các câu bên dưới
Bài tập
例:きょう(4月1日)の 会議は 何時に 終わりますか。
……4時に 終わる 予定です。
1)次の 会議は いつですか。
……______。
2)あした 何か 予定が ありますか。
……______。
3)いつ ミラーさんに 会いますか。
……______。
4)土曜日 どこへ お花見に 行きますか。
……______。
Đáp án và giải thích chi tiết
Phần 5: Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi bên dưới
Bài tập
1)この 人は 今 どこに 住んで いますか。
……
2)この 人は どうして 田舎の 生活は 嫌だと 思いましたか。
……
3)この 人は 田舎へ 帰って、何を しますか。
……
4)東京に ない 物は 何ですか。
……
Đáp án và giải thích chi tiết
Đoạn văn | Dịch |
田舎へ 帰って
わたしは 九州の 小さい 村で 生まれた。高校を 卒業して、東京へ 来てから、もう10年に なる。今 本屋で 働いて いる。
田舎に いた ときは、映画館も ないし、レストランも ないし、田舎の 生活は 嫌だと 思った。でも、最近 疲れた ときや 寂しい とき、よく 田舎の 青い 空や 緑の 山を 思い出す。目を 閉じると、友達と 泳いだ 川の 音が 聞こえる。 わたしは 来年の 春 会社を やめて、田舎へ 帰ろうと 思って いる。そして、都会の 子どもたちが 自由に 遊べる 「山の 学校」を 作る つもりだ。 東京には 世界中の 物が 集まって いるが、ない 物が 1つだけ ある。それは 美しい 自然だ。わたしは 東京へ 来て、自然の すばらしさに 気が ついた。 |
Trở về quê
Tôi sinh ra tại một làng nhỏ ở Kyuushuu.
Sau khi tốt nghiệp cấp 3, tôi lên Tokyo, và đã được 10 năm rồi. Bây giờ tôi đang làm việc tại hiệu sách.
Khi còn ở quê, chẳng có rạp chiếu phim mà cũng chẳng có nhà hàng, tôi đã từng nghĩ là ghét cuộc sống dưới quê. Nhưng gần đây, những lúc mệt mỏi hay buồn bã tôi lại thường nhớ đến bầu trời xanh hay ngọn núi của miền quê. Cứ nhắm mắt lại là tôi có thể nghe thấy âm thanh con sông tôi đã cùng bơi với bạn bè.
Tôi dự định mùa xuân năm sau sẽ nghỉ việc công ty và quay về quê. Và rồi tôi định sẽ xây dựng “trường học miền núi” mà trẻ em thành phố có thể tự do chơi đùa.
Ở Tokyo thì tập trung nhiều thứ từ khắp thế giới nhưng mà có duy nhất một thứ mà ở đó không có. Đó là thiên nhiên tươi đẹp. Sau khi đến Tokyo, tôi đã nhận ra sự tuyệt vời của tự nhiên.
|
Trên đây là toàn bộ nội dung phần bài tập, đáp án và giải thích chi tiết của Bài 31 – Minna No Nihongo. Nếu có thắc mắc cần giải đáp hoặc đóng góp, vui lòng comment bên dưới.
Để xem bài tiếp theo, bạn có thể vào đây.