Bài 14 Minna no Nihongo sẽ giới thiệu đến các bạn động từ thể TE, một số cấu trúc câu yêu cầu người khác thực hiện một việc gì đó, câu rủ rê, kêu gọi người khác cùng làm một hành động nào đó với mình, đưa ra lời đề nghị mình sẽ thực hiện một hành động gì đó cho đối phương. Dưới đây là nội dung các bài tập có trong Bài 14 kèm theo đáp án và giải thích chi tiết.
Bài tập Minna no Nihongo Bài 14 – Có đáp án và giải thích chi tiết
- Phần 1: Chia thể cho các động từ trong bảng sau
- Phần 2: Chọn từ thích hợp trong khung, chia thể phù hợp vào từng ô trống trong câu.
- Phần 3: Chọn từ thích hợp trong khung, chia thể phù hợp vào từng ô trống trong câu.
- Phần 4: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho câu bên dưới.
→ Đáp án: 泳いで
Phần 4: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho câu bên dưới.
Bài tập:
1)(____) 友子さんは ご主人と 太郎君と 3人で 両親の うちへ 来ました。
2)(____) 太郎君は 毎日 釣りを します。
3)(____) 海の 近くですから、ここの 魚は おいしいです。
4)(____) 友子さんは 車が ありません。
Đáp án và giải thích chi tiết:
Đoạn văn | Dịch | |
‘
|
Thư Chị Maria ,chị có khỏe không? Ngày nào cũng nóng nhỉ. Tôi và Taro hiện đang ở trong bố mẹ tôi. Nhà bố mẹ tôi ở gần biển. Taro đi bơi mỗi ngày. Thỉnh thoảng tôi cũng đi câu cá. Cá ở đây rất ngon. Vào cuối tuần, chồng tôi cũng sẽ đến.Chị Maria cũng cùng với Hose và Teresa hãy đến chơi nhé. Tôi sẽ đón nhà chị tại nhà ga bằng xe ô tô. Tôi sẽ đợi chị. Tomoko Yamada |
1)(____) 友子さんは ご主人と 太郎君と 3人で 両親の うちへ 来ました。
Chị Tomoko cùng chồng và bé Taro 3 người đã đến nhà bố mẹ chị.
( Chồng chị Tomoko cuối tuần mới tới )
→ Đáp án: X
2)(____) 太郎君は 毎日 釣りを します。
Bé Taro hàng ngày đi câu cá.
( Bé Taro thỉnh thoảng đi câu cá )
→ Đáp án: X
3)(____) 海の 近くですから、ここの 魚は おいしいです。
Vì ở gần biển nên cá ở đây rất ngon.
→ Đáp án: O
4)(____) 友子さんは 車が ありません。
Chị Tomoko không có xe ô tô.
( Chị Tomoko sẽ dùng xe đi đón nhà chị Maria)
→ Đáp án: X
Trên đây là toàn bộ nội dung phần bài tập, đáp án và giải thích chi tiết của Bài 21 – Minna No Nihongo. Nếu có thắc mắc cần giải đáp hoặc đóng góp, vui lòng comment bên dưới.
Để xem bài tiếp theo, bạn có thể vào đây.